Thông tin |
Diễn giải |
Mã nhóm |
Là tập hợp các ký tự, chữ số đại diện cho nhóm |
Tên nhóm |
Là diễn giải của nhóm |
Tên tiếng Anh |
Là diễn giải của nhóm bằng tiếng Anh |
Nhóm cuối |
Nếu nhóm cuối là C thì nhóm chứa trực tiếp các vật tư, hàng hóa. Nếu nhóm cuối là K thì nhóm chứa các nhóm con khác |
Nhóm mẹ |
Là mã nhóm chứa nhóm vật tư là nhóm con đang khai báo |
Thông tin |
Diễn giải |
Mã vật tư |
Là tập hợp các ký tự, chữ số đại diện cho vật tư hàng hóa |
Tên vật tư |
Là tên của vật tư hàng hóa |
Tên tiếng Anh |
Là tên tiếng Anh của vật tư hàng hóa |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của vật tư hàng hóa |
Đơn vị tính tiếng Anh |
Là đơn vị tính của vật tư hàng hóa bằng tiếng Anh |
Giá mua/Giá bán |
Giá mua: Khi mặt hàng này thường xuyên sử dụng 1 mức giá mua . Khi điền vào ô này, đơn giá mua sẽ tự nhảy trên phiếu nhập kho khi chọn mã vật tư đã khai báo. Giá bán: Khi mặt hàng này thường xuyên sử dụng 1 mức giá bán. Khi điền vào ô này, đơn giá bán sẽ tự nhảy ra trên hóa đơn khi chọn mã vật tư đã khai báo. Việc nhập giá mua, giá bán của mặt hàng giúp người sử dụng không phải nhập lại đơn giá nhiều lần khi lập chứng từ |
Đơn vị quy đổi |
Là đơn vị quy đổi của vật tư hàng hóa đang được khai báo |
Hệ số quy đổi |
Là tỷ lệ khi quy đổi từ đơn vị quy đổi về đơn vị tính |
Gía mua/Giá bán |
Là giá mua và giá bán tương ứng với đơn vị quy đổi đang được khai báo. Giá mua và giá bán theo đơn vị quy đổi không nhất thiết bằng giá mua, giá bán nhân với hệ số quy đổi |
Số lượng tồn tối thiểu |
Là số lượng quy định lượng tồn kho tối thiểu của vật tư hàng hóa. Sử dụng để lên báo cáo “Tồn kho dưới tối thiểu và trên tối đa” trên phần mềm 3TSoft |
Số lượng tồn tối đa |
Là số lượng quy định lượng tồn kho tối đa của vật tư hàng hóa. Sử dụng để lên báo cáo “Tồn kho dưới tối thiểu và trên tối đa” trên phần mềm 3TSoft |
Thuế suất |
Là thuế suất thuế GTGT của vật tư hàng hoá đang được khai báo. Khi khai báo thuế GTGT hiển thị chi tiết ở từng dòng vật tư trong phiếu nhập kho, phần mềm sẽ hiển thị mức thuế suất tương ứng khi chọn mã vật tư này |
Đình chỉ giao dịch |
0- Đình chỉ hoạt động: Khai báo này được sử dụng cho những vật tư, hàng hóa trước đó đã phát sinh các nghiệp vụ nhưng đến thời điểm hiện tại không còn phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến vật tư hàng hóa đó nữa. Khi đó trên chứng từ sẽ không hiển thị các mã vật tư bị đình chỉ để nhập liệu. 1- Hoạt động: được khai báo cho những vật tư,hàng hóa có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp |
Loại vật tư |
0-Dịch vụ: Không bắt buộc nhập mã kho trên chứng từ nhập xuất 1- Thành phẩm: Liên kết đến danh mục sản phẩm, công trình của phân hệ giá thành. Không bắt buộc nhập mã kho trên chứng từ nhập xuất 2-Vật tư, hàng hóa. Không bắt buộc nhập mã kho trên chứng từ nhập xuất |
Tài khoản vật tư |
Là tài khoản ngầm định được ghi nợ trong nghiệp vụ nhập hàng và được ghi có trong nghiệp vụ xuất hàng |
Tài khoản giá vốn |
Là tài khoản ngầm định để hạch toán giá vốn của vật tư hàng hóa |
Tài khoản doanh thu |
Là tài khoản ngầm định để hạch toán doanh thu của của vật tư hàng hóa |
Tài khoản chiết khấu |
Là tài khoản ngầm định để hạch toán chiết khấu thương mại của vật tư hàng hóa |
Tài khoản hàng bán trả lại |
Là tài khoản ngầm định để hạch toán hàng bán trả lại của vật tư hàng hóa |
Nhóm vật tư |
Là mã nhóm của vật tư hàng hóa đang được khai báo. Được lấy trong danh mục nhóm vật tư hàng hóa |
Mã sản phẩm |
Là mã sản phẩm, công trình được lấy trong danh mục sản phẩm, công trình. Sử dụng trong trường hợp Loại vật tư là 1- Thành phẩm |
Nhóm định mức |
Là mã nhóm định mức của vật tư |
Chọn ảnh |
Để chọn ảnh cho vật tư hàng hoá, người sử dụng nháy đúp vào biểu tượng ảnh và chọn ảnh của vật tư hàng hoá đang khai báo. |
Thông tin |
Diễn giải |
Mã kho |
Là tập hợp các ký tự, chữ số đại diện cho kho hàng |
Tên kho |
Là diễn giải của kho hàng |
Tên tiếng Anh |
Là diễn giải của kho hàng bằng tiếng Anh |
Trên phần mềm 3TSoft có thể tổ chức theo dõi nhóm vật tư hàng hóa theo nhiều cấp.
Ví dụ: Doanh nghiệp thương mại bán điều hòa, quạt, bếp từ,…vừa kinh doanh dịch vụ sửa chữa, lắp đặt điều hòa. Muốn quản lý tổng quản tổng hợp nhập – xuất – tồn của nhóm điều hòa, nhóm quạt, nhóm bếp từ riêng và tổng tất cả hàng hóa. Khi đó có thể tổ chức như sau:
Bước 1: F3 sửa mã nhóm vật tư hiện tại thành nhóm con
Bước 2: Thêm mới lại nhóm mẹ (để là K - Không phải là nhóm cuối)
Bước 3: Sửa nhóm con, điền mã nhóm mẹ tương ứng vừa thêm mới bên
Ví dụ:
Nếu chia nhóm vật tư tương ứng với tài khoản vật tư: Nnhóm hàng hóa, tất cả các mã vật tư đều có tài khoản vật tư là 156; nhóm nguyên vật liệu là 152; nhóm thành phẩm là 155.
Nếu chia kho vật tư tương ứng với tài khoản vật tư: Các phát sinh nhập xuất vào kho hàng hóa, đều định khoản vào tài khoản 156, kho nguyên vật liệu là 152, kho thành phẩm là 155.
Chúc anh/chị thành công!