Chào Quý khách hàng,
Sau đây 3TSoft xin hướng dẫn cách nhập liệu Phiếu thu - chi, Báo có - nợ:
1. Phiếu thu:
Phiếu thu là chứng từ ghi nợ tài khoản 111-Tiền mặt
Ví dụ: Khách hàng thanh toán công nợ bằng tiền mặt 30.000.0000đ
Hạch toán:
Nợ TK 111: 30.000.000
Có TK 131: 30.000.000
Nhập liệu trên phần mềm:
Vào Kế toán tiền mặt, tiền gửi → Phiếu thu
Thông tin |
Diễn giải |
Ngày lập phiếu |
Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình |
Ngày chứng từ |
Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ |
Số |
Là số của chứng từ đang thực hiện |
Tiền tệ |
Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ |
Tỷ giá |
Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh. |
Bộ phận |
Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống. |
Hợp đồng |
Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống. |
Đối tượng |
Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh. |
Diễn giải (VN) |
Là nội dung của chứng từ |
Ps |
Là phát sinh N: Phát sinh nợ C: Phát sinh có |
Tài khoản |
Là số hiệu tài khoản phát sinh của nghiệp vụ |
Nguyên tệ |
Là giá trị phát sinh tương ứng với tài khoản bằng đồng tiền phát sinh của chứng từ |
Thành tiền |
Giá trị này được tính bằng Nguyên tệ nhân với tỷ giá. Giá trị này có thể thay đổi khi đồng tiền phát sinh khác với đồng tiền hạch toán. |
Đối tượng |
Là đối tượng phát sinh tương ứng với tài khoản đang ghi nhận. Đối tượng chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi công nợ |
Diễn giải (VN) |
Là diễn giải chi tiết của nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản |
Chi phí không hợp lệ |
Là giá trị phát sinh không có hoá đơn chứng từ đầy đủ hoặc những chi phí vượt khung quy định |
Doanh thu chưa hạch toán |
Là giá trị đã được khách hàng viết hoá đơn nhưng đơn vị chưa hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hàng hoá. |
Kèm theo chứng từ gốc |
Là số lượng chứng từ gốc kèm theo phát sinh này. |
Xem video hướng dẫn:
2. Phiếu chi
Phiếu chi là chứng từ ghi có tài khoản 111-Tiền mặt
Ví dụ: Chi trả tiền lương cho nhân viên 100.000.000đ
Hạch toán:
Nợ TK 334: 100.000.000
Có TK 111: 100.000.000
Nhập liệu trên phần mềm:
Vào Kế toán tiền mặt, tiền gửi → Phiếu chi
Thông tin |
Diễn giải |
Ngày lập phiếu |
Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình |
Ngày chứng từ |
Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ |
Số |
Là số của chứng từ đang thực hiện |
Tiền tệ |
Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ |
Tỷ giá |
Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh. |
Bộ phận |
Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống. |
Hợp đồng |
Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống. |
Đối tượng |
Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh. |
Diễn giải (VN) |
Là nội dung của chứng từ |
Ps |
Là phát sinh: N: Phát sinh nợ C: Phát sinh có |
Tài khoản |
Là số hiệu tài khoản phát sinh của nghiệp vụ |
Nguyên tệ |
Là giá trị phát sinh tương ứng với tài khoản bằng đồng tiền phát sinh của chứng từ |
Thành tiền |
Giá trị này được tính bằng Nguyên tệ nhân với tỷ giá. Giá trị này có thể thay đổi khi đồng tiền phát sinh khác với đồng tiền hạch toán. |
Đối tượng |
Là đối tượng phát sinh tương ứng với tài khoản đang ghi nhận. Đối tượng chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi công nợ |
Diễn giải (VN) |
Là diễn giải chi tiết của nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản |
Chi phí không hợp lệ |
Là giá trị phát sinh không có hoá đơn chứng từ đầy đủ hoặc những chi phí vượt khung quy định |
Doanh thu chưa hạch toán |
Là giá trị đã được khách hàng viết hoá đơn nhưng đơn vị chưa hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hàng hoá. |
Kèm theo chứng từ gốc |
Là số lượng chứng từ gốc kèm theo phát sinh này. |
Xem video hướng dẫn:
3. Báo có:
Báo có là chứng từ ghi nợ tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng. Trường hợp, gửi tiền mặt vào ngân hàng thì chỉ ưu tiên làm chứng từ “Phiếu chi”, không làm “Báo có”.
Ví dụ: Khách hàng thanh toán công nợ bằng tiền gửi 35.000.000đ
Nợ TK 1121: 35.000.000
Có TK 131: 35.000.000
Nhập liệu trên phần mềm:
Vào Kế toán tiền mặt, tiền gửi → Báo có
Thông tin |
Diễn giải |
Ngày lập phiếu |
Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình |
Ngày chứng từ |
Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ |
Số |
Là số của chứng từ đang thực hiện |
Tiền tệ |
Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ |
Tỷ giá |
Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh. |
Bộ phận |
Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống. |
Hợp đồng |
Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống. |
Đối tượng |
Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh. |
Diễn giải (VN) |
Là nội dung của chứng từ |
Ps |
Là phát sinh: N: Phát sinh nợ C: Phát sinh có |
Tài khoản |
Là số hiệu tài khoản phát sinh của nghiệp vụ |
Nguyên tệ |
Là giá trị phát sinh tương ứng với tài khoản bằng đồng tiền phát sinh của chứng từ |
Thành tiền |
Giá trị này được tính bằng Nguyên tệ nhân với tỷ giá. Giá trị này có thể thay đổi khi đồng tiền phát sinh khác với đồng tiền hạch toán. |
Đối tượng |
Là đối tượng phát sinh tương ứng với tài khoản đang ghi nhận. Đối tượng chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi công nợ |
Diễn giải (VN) |
Là diễn giải chi tiết của nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản |
Chi phí không hợp lệ |
Là giá trị phát sinh không có hoá đơn chứng từ đầy đủ hoặc những chi phí vượt khung quy định |
Doanh thu chưa hạch toán |
Là giá trị đã được khách hàng viết hoá đơn nhưng đơn vị chưa hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hàng hoá. |
Kèm theo chứng từ gốc |
Là số lượng chứng từ gốc kèm theo phát sinh này. |
Xem video hướng dẫn:
4. Báo nợ:
Báo nợ là chứng từ ghi có tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng. Trường hợp, rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì chỉ ưu tiên làm chứng từ “Phiếu thu”, không làm “Báo nợ”.
Ví dụ: Mua ô tô phục vụ cho bộ phận quản lý 5000.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền ngân hàng
Hạch toán:
Nợ TK 2113 : 500.000.000
Nợ TK 1332: 50.000.000
Có TK 1121: 550.000.000
Nhập liệu trên phần mềm:
Vào Kế toán tiền mặt, tiền gửi → Báo nợ
Thông tin |
Diễn giải |
Ngày lập phiếu |
Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình |
Ngày chứng từ |
Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ |
Số |
Là số của chứng từ đang thực hiện |
Tiền tệ |
Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ |
Tỷ giá |
Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh. |
Bộ phận |
Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống. |
Hợp đồng |
Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống. |
Đối tượng |
Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh. |
Diễn giải (VN) |
Là nội dung của chứng từ |
Ps |
Là phát sinh: N: Phát sinh nợ C: Phát sinh có |
Tài khoản |
Là số hiệu tài khoản phát sinh của nghiệp vụ |
Nguyên tệ |
Là giá trị phát sinh tương ứng với tài khoản bằng đồng tiền phát sinh của chứng từ |
Thành tiền |
Giá trị này được tính bằng Nguyên tệ nhân với tỷ giá. Giá trị này có thể thay đổi khi đồng tiền phát sinh khác với đồng tiền hạch toán. |
Đối tượng |
Là đối tượng phát sinh tương ứng với tài khoản đang ghi nhận. Đối tượng chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi công nợ |
Diễn giải (VN) |
Là diễn giải chi tiết của nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản |
Chi phí không hợp lệ |
Là giá trị phát sinh không có hoá đơn chứng từ đầy đủ hoặc những chi phí vượt khung quy định |
Doanh thu chưa hạch toán |
Là giá trị đã được khách hàng viết hoá đơn nhưng đơn vị chưa hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hàng hoá. |
Kèm theo chứng từ gốc |
Là số lượng chứng từ gốc kèm theo phát sinh này. |
Xem video hướng dẫn:
Chúc các bạn thành công!