HƯỚNG DẪN NHẬP LIỆU PHIẾU THÁO DỠ
Với doanh nghiệp có nhập mua vật tư để tháo dỡ ra thành các linh kiện khác để sử dụng hoặc bán thì với phần mềm kế toán 3TSoft có Phiếu nhập tháo dỡ để gộp chức năng của 2 phiếu nhập và phiếu xuất mà người dùng không cần nhập liệu 2 lần.
Trường hợp sản phẩm sản xuất theo định mức thì phải khai báo thêm định mức trong danh mục sản phẩm, công trình.
Ví dụ: Tháo dỡ 2 bộ máy tính thành các chi tiết thu được 2 con chuột + 2 chiếc màn hình. Trong phần mềm 3TSoft sẽ thực hiện như sau:
Bước 1: Khai báo định mức sản phẩm (nếu có)
Vào Danh mục sản phẩm, công trình -> Chọn sản phẩm muốn khai báo định mức -> Nhấn enter để khai báo
Bước 2: Nhập phiếu tháo dỡ
Vào phân hệ Kế toán sản xuất - giá thành -> Chọn phiếu tháo dỡ -> Nhấn F2 để thêm mới
Thông tin |
Diễn giải |
Ngày chứng từ |
Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ |
Số |
Là số của chứng từ đang thực hiện |
Tiền tệ |
Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ |
Tỷ giá |
Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh. |
Bộ phận |
Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống. |
Hợp đồng |
Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống. |
Đối tượng |
Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh. |
Diễn giải (VN) |
Là nội dung của chứng từ đang thực hiện |
Mã nhập xuất |
Là hình thức xuất kho hàng hóa. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong Danh mục dạng nhập xuất. Trường hợp định khoản Nợ - Có giống nhau (Nợ 156/ Có 156..) để mã nhập xuất là không định khoản sổ cái. Trường hợp định khoản Nợ - Có khác nhau (Nợ 156/ Có 152..) để mã nhập xuất là có định khoản sổ cái. |
Vật tư xuất |
Là mã vật tư xuất kho để mang đi tháo dỡ. Vật tư được chọn trong Danh mục vật tư hàng hóa. |
Đơn vị tính |
Là đơn vị đo lường của vật tư hàng hóa xuất kho để tháo dỡ. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp mã vật tư được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn lại cho đúng loại đơn vị tính của lần xuất hàng đang thực hiện. |
Số lượng |
Là số lượng của vật tư hàng hóa được xuất kho để tháo dỡ. Số lượng này được ghi nhận theo Đơn vị tính đã lựa chọn. |
Nhập theo định mức |
Trường hợp đã khai báo định mức ở Danh mục sản phẩm, công trình thì nhập mã kho vật tư hàng hóa nhập sau khi tháo dỡ rồi ấn Chấp nhận. |
Mã vật tư |
Là mã của vật tư hàng hóa nhập kho sau khi tháo dỡ. Vật tư được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư và Đơn vị tính. |
Kho |
Là mã kho nhập vật tư hàng hóa sau khi tháo dỡ. |
Số lượng |
Là số lượng của vật tư hàng hóa nhập kho sau khi tháo dỡ. Số lượng này được ghi nhận theo Đơn vị tính đã lựa chọn. |
Đơn giá |
Là giá trị cho 1 đơn vị vật tư hàng hóa xuất kho theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn. Phần mềm chỉ tính được giá xuất nên với phiếu Tháo dỡ, người dùng sẽ tự nhập đơn giá. |
Thành tiền |
Giá trị này được tính bằng Đơn giá x Số lượng. |
Tổng tiền |
Là tổng giá trị vật tư hàng hóa nhập kho trên Phiếu tháo dỡ đang thực hiện. |
Kho xuất |
Là mã của kho lưu trữ vật tư hàng hóa khi xuất kho để tháo dỡ. |